Cryptography là gì

Cryptography có thể là một cái tên rất quen thuộc hoặc xa lạ với nhiều người đã và đang khai thác không gian tiền điện tử. Tuy nhiên, bạn đã nghiên cứu kỹ định nghĩa của thuật ngữ này chưa? Trong bài viết này, Nhân Hòa sẽ giúp bạn tổng hợp tất cả các thông tin liên quan đến mật mã nhé!
Cryptography là gì? Đây là một thuật ngữ thường được sử dụng trong mật mã, khoa học về mã hóa và giải mã thông tin. Nhánh này chuyên nghiên cứu các cách và phương tiện để chuyển đổi thông tin từ phức tạp sang bản rõ đơn giản – đọc hiểu sang bản mã – đọc nhưng không hiểu nghĩa và ngược lại.
Tham Khảo Thêm: Đầu Số 0121 Đổi Thành Gì? Đầu 11 Số Về 10 Số Mobi
Mật mã là gì?
Mật mã này thực sự phức tạp, hơn nhiều so với ngành công nghệ thông tin. Nhưng khi áp dụng vào thực tế, bạn sẽ thấy nó có rất nhiều phần thú vị.
Chức năng của cryptography là gì
Một số chuyên gia tin rằng mật mã xuất hiện một cách tự nhiên sau khi phát minh ra chữ viết, với các ứng dụng khác nhau, từ ngoại giao tên lửa đến lập kế hoạch tác chiến thời chiến. Do đó, không có gì ngạc nhiên khi các dạng mật mã mới xuất hiện ngay sau sự phát triển rộng rãi của truyền thông máy tính.
Trong lĩnh vực dữ liệu và viễn thông, mật mã rất cần thiết khi giao tiếp qua bất kỳ phương tiện không đáng tin cậy nào, bao gồm bất kỳ mạng nào, đặc biệt là Internet. Mật mã có năm chức năng chính
– Quyền riêng tư / Bảo mật: Đảm bảo không ai ngoài người nhận dự kiến có thể đọc tin nhắn
- Xác thực: quá trình chứng minh danh tính của một người
- Tính toàn vẹn: đảm bảo rằng tin nhắn mà người nhận nhận được không làm thay đổi tin nhắn gốc dưới bất kỳ hình thức nào
- Không thoái thác: Một cơ chế để chứng minh rằng người gửi thực sự đã gửi tin nhắn.
Trao đổi khóa: Một phương pháp chia sẻ khóa mã hóa giữa người gửi và người nhận
Trong mật mã, chúng ta bắt đầu với dữ liệu không được mã hóa được gọi là bản rõ. Bản rõ được mã hóa thành bản mã và bản mã (thường) được giải mã trở lại bản rõ có thể sử dụng được. Mã hóa và giải mã dựa trên loại lược đồ mã hóa được sử dụng và một số dạng khóa.
Đối với những người thích công thức, quy trình này đôi khi được viết là:
- C = Ek (P)
- P = Dk (C)
trong đó P = bản rõ, C = bản mã, E = phương pháp mã hóa, D = phương pháp giải mã, k = khóa
Chức năng của mật mã
– Cuối cùng, mật mã có liên quan chặt chẽ đến việc phát triển và tạo ra các thuật toán toán học để mã hóa và giải mã thông điệp, trong khi mật mã là khoa học phân tích và phá vỡ các lược đồ mã hóa. Mật mã học là một thuật ngữ đề cập đến việc nghiên cứu rộng rãi các văn bản bí mật, bao gồm mật mã và mật mã.
Sử dụng cryptography là gì
Trên thực tế, mật mã được sử dụng rộng rãi nhất là trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Mục đích của việc sử dụng mã hóa / giải mã này là để đảm bảo rằng thông tin không dễ đọc và dễ hiểu khi truyền đi.
Đối với việc sử dụng Internet hàng ngày hiện nay, thông tin cá nhân, thông tin trao đổi với người khác, nội dung trò chuyện hoặc tài khoản facebook, email,… tất cả đều là dữ liệu được truyền qua mạng Internet, tất nhiên, không có gì đảm bảo rằng thông tin này là an toàn để đọc.
Tại sao sử dụng mật mã?
Vì vậy, mã hóa được sử dụng như một biện pháp bắt buộc giúp chúng ta tự bảo vệ mình trước nguy cơ thất thoát thông tin trên Internet. Ví dụ: Bạn A muốn mã hóa một tin nhắn bằng một thuật toán đơn giản: “l” thành “o”; “o” thành “v”; “v” thành “l”.
Do đó, thông điệp ban đầu “love” được chuyển đổi thành “ovle” bằng cách sử dụng thuật toán này. Để B (người nhận) hiểu được thông điệp mà A muốn gửi, A sẽ chia sẻ thuật toán này với B để B giải mã nó.
Bằng cách đó, B vẫn có thể hiểu được đầy đủ thông điệp mà A muốn gửi mà không cần lo lắng về việc người đưa thư có thể nhìn và hiểu được những gì bên trong hay không.
Tìm Hiểu Thêm: Pg Là Gì? Hướng Dẫn Chi Tiết Về PG Professional 2021
Một số thuật ngữ được sử dụng trong cryptography là gì
Nhân Hòa sẽ tóm tắt một số thuật ngữ cơ bản sử dụng trong mật mã từng bước theo từng bài viết như sau:
- sender / receiver: người gửi và người nhận dữ liệu – từ đây và các bài viết tiếp theo, tôi sử dụng Alice và Bob làm người gửi và người nhận dữ liệu
- Attacker / Hacker: Ai đó tấn công hoặc truyền thông tin trên đường truyền – Eve
- Bản rõ: Thông tin trước khi mã hóa – Dữ liệu thô ở dạng dễ đọc và dễ hiểu
- Bản mã: thông tin được mã hóa – dữ liệu có thể đọc được nhưng không thể hiểu được
- Mã hóa: Quá trình mã hóa thông tin (bản rõ> bản mã)
– Giải mã: Quá trình giải mã để lấy lại thông tin ban đầu (bản mã> bản rõ)
Trên đây là tổng quan đầy đủ về mật mã cho người mới bắt đầu quan tâm đến cryptography là gì. Hy vọng bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu được các định nghĩa và thuật ngữ được sử dụng trong mật mã. Nếu thấy hay hãy chia sẻ ngay bài viết trên cho bạn bè hoặc những người đang học mật mã để mọi người cùng hiểu rõ hơn nhé.
Vui lòng truy cập website Phucat City của chúng tôi để cập nhật thêm nhiều thông tin nhé!